Tin tức
Nhóm 10 thị trường xuất khẩu gỗ lớn nhất của Việt Nam trong 9 tháng năm 2020
Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc vẫn là ba thị trường xuất khẩu gỗ lớn nhất của Việt Nam trong 3 quý đầu năm 2020.
Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc vẫn là ba thị trường xuất khẩu gỗ lớn nhất của Việt Nam trong 3 quý đầu năm 2020.
Xuất khẩu gỗ nhìn chung trong xu hướng tăng từ tháng 5/2020 đến nay, mặc dù có biến động tăng giảm nhẹ qua từng tháng.
Cụ thể, theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong tháng 9/2020 đạt 1,15 tỷ USD, giảm 0,2% so với tháng 8/2020 nhưng tăng 32,9% so với tháng 9/2019.
Tính chung 9 tháng đầu năm 2020 đạt 8,49 tỷ USD, tăng 12,6% so với 9 tháng đầu năm 2019; trong đó, sản phẩm gỗ xuất khẩu đạt 6,4 tỷ USD, chiếm 75,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này, tăng 17,9%.
9 tháng năm 2020 cũng chứng kiến sự sụt giảm trong xuất khẩu gỗ và sản phẩm từ gỗ sang nhiều thị trường, tiêu biểu như xuất khẩu Singapore giảm 50,5%, đạt 10,02 triệu USD; Nam Phi giảm 48,7%, đạt 4,01 triệu USD; Na Uy giảm 48,4%, đạt 1,52 triệu USD.
Trong khi đó, xuất khẩu sang Hoa Kỳ, thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ hàng đầu của Việt Nam vẫn đạt 4,76 tỷ USD, tăng 29,8% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 56% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước.
Thị trường đứng thứ hai là Nhật Bản với 927,51 triệu USD, chiếm 10,9%, giảm 2,3%; Trung Quốc 912,51 triệu USD, chiếm 10,8%, tăng 8,7%; Hàn Quốc 589,35 triệu USD, chiếm 6,9%, giảm 1,4%.
Đáng chú ý là xuất khẩu sang thị trường Hồng Kông (Trung Quốc) tăng rất mạnh 187,4%, đạt 8,91 triệu USD; xuất khẩu Campuchia cũng tăng 73,3%, đạt 11,27 triệu USD.
Bảng: 10 thị trường xuất khẩu gỗ lớn nhất của Việt Nam trong 9 tháng năm 2020
| Thị trường |
Tháng 9/2020 | 9 tháng đầu năm 2020 | |||
STT | Trị giá XK (USD) | +/- so với tháng 8/2020 (%) | Trị giá XK (USD) | +/- so với cùng kỳ năm 2019 (%) |
Tỷ trọng (%) | |
| Tổng XK sp gỗ | 922.047.562 | -0,67 | 6.395.265.231 | 17,91 | |
1 | Hoa Kỳ | 723.300.336 | 0,05 | 4.757.336.288 | 29,79 | 56,04 |
2 | Nhật Bản | 108.845.194 | -5,54 | 927.508.353 | -2,25 | 10,93 |
3 | Trung Quốc đại lục | 89.951.766 | 9,12 | 912.510.863 | 8,72 | 10,75 |
4 | Hàn Quốc | 64.620.339 | -4,65 | 589.346.386 | -1,36 | 6,94 |
5 | Anh | 22.365.239 | 1,92 | 160.980.260 | -31,74 | 1,9 |
6 | Canada | 21.626.594 | 4,73 | 147.078.808 | 14,11 | 1,73 |
7 | Australia | 17.929.751 | -4,87 | 116.278.016 | 6,62 | 1,37 |
8 | Đức | 7.284.629 | 22,95 | 81.657.366 | 1,29 | 0,96 |
9 | Pháp | 7.919.214 | -6,32 | 76.909.390 | -14,51 | 0,91 |
10 | Đài Loan (TQ) | 4.069.248 | -11,91< |