Tin tức
Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu 11 tháng đầu năm 2020
Các thị trường cung cấp chính thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu cho Việt Nam trong 11 tháng năm 2020 là Ác-hen-ti-na, Hoa Kỳ, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ.
Các thị trường cung cấp chính thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu cho Việt Nam trong 11 tháng năm 2020 là Ác-hen-ti-na, Hoa Kỳ, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ.
Đối với mặt hàng khô dầu đậu tương loại trên 45% protein, giá trong tháng 11/2020 giảm đối với nhập khẩu từ các thị trường Xin-ga-po, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, nhưng nhập khẩu từ thị trường Malaysia, Ấn Độ và Đài Loan (Trung Quốc)
Đối với nhập khẩu bột thịt xương lợn, giá nhập khẩu từ cả hai thị trường là Italy và Đức đều trong xu hướng tăng từ 3 tháng trở lại đây và ở mức khá sát nhau, lần lượt đạt trung bình 374 USD/tấn và 347 USD/tấn.
Bảng: Giá nhập khẩu một số mặt hàng thức ăn chăn nuôi từ các thị trường chính (đvt: USD/tấn)
Mặt hàng | 2019 | 2020 | |||||||||||
T11 | T12 | T1 | T2 | T3 | T4 | T5 | T6 | T7 | T8 | T9 | T10 | T11 | |
Bột thịt xương lợn (trên 45% protein) | |||||||||||||
Italy | 271 | 288 | 291 | 289 | 312 | 286 | 292 | 310 | 327 | 350 | 346 | 359 | 374 |
Đức | 269 | 282 | 278 | 290 | 289 | 298 | 302 | 300 | 314 | 318 | 319 | 333 | 347 |
Bột cá (từ 60%-70% protein) | |||||||||||||
Thái Lan | 1.273 | 1.260 | 1.279 | 1.185 | 1.238 | 1.197 | 1.232 | 1.351 | 1.177 | 1.247 | 1.332 | 1.364 | 1.440 |
Nhật Bản | 1.566 | 1.356 | 1.200 | 1.050 | 1.163 | 1.301 | 1.345 | 1.215 | 1.251 | 1.402 | 1.570 | 1.317 | 1.405 |
Bã ngô | |||||||||||||
Trung Quốc | 178 | 179 | 183 | 200 | In bài Tweet Share |