Tin tức

Xuất khẩu chè sang các thị trường chính đều giảm nhẹ, riêng sang thị trường Nga vẫn tăng

13.12.2020

Trong khi xuất khẩu sang nhiều thị trường lớn sụt giảm thì xuất khẩu sang thị trường Nga vẫn tăng cả về lượng, kim ngạch và giá so với cùng kỳ năm 2019.

Theo số liệu tổng hợp từ Tổng cục Hải quan,  xuất khẩu chè của nước ta trong 8 tháng đầu năm đạt 84.592 tấn, trị giá 134,88 triệu USD, giá xuất khẩu trung bình 1.594 USD/tấn, tăng 3,9% về lượng nhưng giảm 5,8% về kim ngạch và giảm 9,3% về giá so với cùng kỳ năm 2019.

Chè của Việt Nam vẫn được xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Pakistan với lượng xuất khẩu 8 tháng đầu năm 2020 đạt 24.401 tấn, tương đương 46,44 triệu USD, chiếm 28,9% trong tổng khối lượng chè xuất khẩu của cả nước và chiếm 34,4% trong tổng kim ngạch, giảm 7% về lượng và giảm 12% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Giá xuất khẩu đạt 1.903,4 USD/tấn, giảm 5,4%.

Thị trường Đài Loan (TQ) đứng thứ 2, với 11.009 tấn,đạt 17,29 triệu USD, giá chè xuất khẩu 1.570 USD/tấn, giảm 11,9% về lượng, giảm 10,6% về kim ngạch nhưng tăng 1,4% về giá so với cùng kỳ năm trước; chiếm 13% trong tổng lượng và tổng giá trị xuất khẩu chè của cả nước.

Đặc biệt, trong khi xuất khẩu sang nhiều thị trường lớn sụt giảm thì xuất khẩu  sang thị trường Nga vẫn tăng cả về lượng, kim ngạch và giá so với cùng kỳ năm 2019, với mức tăng tương ứng 9,6%, 11% và 1,3%. Xuất khẩu sang thị trường này chiếm trên 11% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước, đạt 9.804 tấn, tương đương 14,76 triệu USD, giá 1.505 USD/tấn.

Trong 8 tháng đầu năm, hai thị trường khác cũng ghi nhận mức tăng ấn tượng là UAE và Ấn Độ, tuy nhiên hai thị trường này chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ, chưa đến 2% tổng kim ngạch xuất khẩu chè của nước ta.

Bảng: Xuất khẩu chè của Việt Nam sang các thị trường trong 8 tháng đầu năm 2020

Thị trường

8 tháng đầu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019(%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng XK chè

84.592

134.878.364

3,86

-5,78

100

100

Pakistan

24.401

46.443.705

-6,95

-11,99

28,85

34,43

Đài Loan (TQ)

11.009

17.289.600

-11,87

-10,64

13,01

12,82

Nga

9.804

14.758.409

9,57

11,01

11,59

10,94

Trung Quốc

5.145

7.415.585

-10,6

-61,44

6,08

5,5

Indonesia

6.857

6.243.624

15,71

9,64

8,11

4,63

Mỹ

3.608

4.637.010

-11,68

-8,96

4,27

3,44

Iraq

2.633

3.711.924

-6

-11,96

3,11

2,75

Saudi Arabia

1.418

3.516.303

14,82

12,32

1,68

2,61

U.A.E

1.384

2.291.055

156,77

163,26

1,64

1,7

Ấn Độ

1.867

2.171.351

170,97

115,67

2,21

1,61

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

In bài Share