Tin tức

Nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nga vẫn tăng bất chấp dịch bệnh COVID-19

26.12.2020

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nga trong 7 tháng đầu năm 2020 đạt 1,24 tỷ USD, tăng 23,75% so với cùng kỳ.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nga trong 7 tháng đầu năm 2020 đạt 1,24 tỷ USD, tăng 23,75% so với cùng kỳ.

Tuy nhiên, chỉ có 3 mặt hàng đạt kim ngạch nhập khẩu hàng trăm triệu USD, gồm: 

  1. Than các loại đạt 393,66 triệu USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất 31,8%, tăng 1,87% so với cùng kỳ;
  2. Sắt thép các loại đạt 110,82 triệu USD, giảm 8,5% so với cùng kỳ;
  3. Lúa mì đạt 106,67 triệu USD, tăng mạnh 115,17% so với cùng kỳ.

Mặt hàng chất dẻo nguyên liệu chứng kiến tốc độ nhập khẩu tăng mạnh 12,69 lần so với cùng kỳ đạt 19,94 triệu USD.

Nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ chứng kiến kim ngạch tăng gấp 2,57 lần đạt 35,93 triệu USD; Xăng dầu các loại tăng gấp 4,9 lần đạt 35,79 triệu USD.

Xăng dầu các loại cũng là mặt hàng không được nhập khẩu trong tháng 7/2020 cùng với mặt hàng ô tô nguyên chiếc các loại từ thị trường này.

Một số mặt hàng có kim ngạch nhập khẩu sụt giảm khá trong tháng 7/2020 nhưng tính chung 7 tháng lại tăng như: Dược phẩm giảm 98,76% so với tháng 6/2020 đó nhưng tăng 45,44% so với cùng kỳ; Sản phẩm từ sắt thép giảm 94,67% so với tháng 6/2020 và tăng 49,87% so với cùng kỳ năm 2019.

Bảng: Các nhóm hàng dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Nga 7 tháng năm 2020

Mặt hàng

T7/2020

7T/2020

So với T6/2020 (%)

Trị giá xuất khẩu (USD)

So với T6/2020 (%)

Trị giá xuất khẩu (USD)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK từ Nga

173.623.305

-20,99

1.237.922.235

23,75

100

Than các loại

40.544.982

-42,72

393.664.490

1,87

31,8

Sắt thép các loại

49.201.566

458,42

110.822.416

-8,5

8,95

Lúa mì

17.246.250

 

106.672.036

115,17

8,62

Phân bón các loại

13.067.703

69,33

74.501.013

-0,68

6,02

Hàng thủy sản

9.415.203

42,58

60.076.174

3,78

4,85

Quặng và khoáng sản khác

2.952.103

-88,82

42.218.872

-46,26

3,41

Gỗ và sản phẩm gỗ

5.873.565

-17,37

35.932.479

157,39

2,9

Xăng dầu các loại

 

 

35.788.273

390,89

2,89

Ô tô nguyên chiếc các loại

 

-100

23.565.989

-49,51

 

Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

In bài Share