Tin tức
Việt Nam là nguồn cung hạt tiêu lớn nhất cho Hoa Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2020
Theo tính toán từ số liệu thống kê của Ủy ban Thương mại Quốc tế Hoa Kỳ, nhập khẩu hạt tiêu của nước này trong 4 tháng đầu năm 2020 đạt 25.656 tấn, trị giá 73,91 triệu USD.
Theo tính toán từ số liệu thống kê của Ủy ban Thương mại Quốc tế Hoa Kỳ, nhập khẩu hạt tiêu của nước này trong 4 tháng đầu năm 2020 đạt 25.656 tấn, trị giá 73,91 triệu USD.
Hoa Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2020 đạt mức 2.881 USD/tấn, giảm 10,3% so với cùng kỳ năm 2019. Trong đó, giá nhập khẩu bình quân hạt tiêu của Hoa Kỳ từ một số nguồn cung đạt mức cao như: Xri Lan-ca đạt 7.709 USD/tấn; Nam Phi đạt 7.603 USD/tấn; Trung Quốc đạt 5.735 USD/tấn. Giá nhập khẩu bình quân hạt tiêu của Hoa Kỳ từ Việt Nam đạt 2.772 USD/ tấn, giảm 10,3%.
4 tháng đầu năm 2020, Hoa Kỳ giảm nhập khẩu hạt tiêu từ các nguồn cung chính gồm: Việt Nam, Bra-xin, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Ê-cu-a-đo, Trung Quốc. Ngược lại, Hoa Kỳ tăng nhập khẩu hạt tiêu từ Tây Ban Nha, Xri Lan-ca, Mê-hi-cô. Cụ thể như sau:
Việt Nam là nguồn cung hạt tiêu lớn nhất cho Hoa Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2020, lượng nhập khẩu đạt 16,97 nghìn tấn, trị giá 47,04 triệu USD, giảm 1,5% về lượng và giảm 11,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Thị phần hạt tiêu của Việt Nam trong tổng lượng giảm 10,6% về lượng và giảm 19,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019.
Giá nhập khẩu bình quân hạt tiêu củanhập khẩu của Hoa Kỳ chiếm 66,1% trong 4 tháng đầu năm 2020, cao hơn so với 60,1% trong 4 tháng đầu năm 2019.
Bra-xinlà nguồn cung hạt tiêu lớn thứ 2 cho Hoa Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2020, lượng nhập khẩu đạt 4,6 nghìn tấn, trị giá10,47 triệu USD, giảm 11,2% về lượng và giảm9,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Thị phần hạt tiêu của Bra-xin trong tổng lượng nhập khẩu của Hoa Kỳ chiếm 17,9% trong 4 tháng đầu năm 2020, thấp hơn so với 18% trong 4 tháng đầu năm 2019.
In-đô-nê-xi-a là nguồn cung hạt tiêu lớn thứ 3 cho Hoa Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2020, lượng nhập khẩu đạt 1,68 nghìn tấn, trị giá 5,83 triệu USD, giảm 14,9% về lượng và giảm 19,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2019. Thị phần hạt tiêu của In-đô-nê-xi-a trong tổng lượng nhập khẩu của Hoa Kỳ chiếm 6,6% trong 4 tháng đầu năm 2020, thấp hơn so với 6,9% trong 4 tháng đầu năm 2019.
10 nguồn cung hạt tiêu lớn nhất vào Hoa Kỳ trong 4 tháng đầu năm 2020
Thị trường |
4 tháng năm 2020 | So với 4 tháng năm 2019 (%) | Thị phần tính theo lượng (%) | |||||
Lượng(tấn) | Trị giá (nghìn USD) | Giá NKBQ (USD/tấn) |
Lượng |
Trị giá | Giá NKBQ | 4 tháng năm 2020 | 4 tháng năm 2019 | |
Tổng | 25.656 | 73.907 | 2.881 | -10,6 | -19,8 | -10,3 | 100,0 | 100,0 |
Việt Nam | 16.970 | 47.039 | 2.772 | -1,5 | -11,7 | -10,3 | 66,1 | 60,1 |
Bra-xin | 4.589 | 10.472 | 2.282 | -11,2 | -9,9 | 1,5 | 17,9 | 18,0 |
In-đô-nê-xi-a | 1.684 | 5.833 | 3.464 | -14,9 | -19,5 | -5,4 | 6,6 | 6,9 |
Ấn Độ | 1.542 | 5.764 | 3.739 | -30,7 | -43,1 | -17,9 | 6,0 | 7,8 |
Ê-cu-a-đo | 197 | 564 | 2.871 | -56,0 | -55,2 | 1,6 | 0,8 | 1,6 |
Tây Ban Nha | 137 | 445 | 3.258 | 179,2 | 54,0 | -44,8 | 0,5 | 0,2 |
Trung Quốc | 128 | 735 | 5.735 | -66,1 | -63,2 | 8,6 | 0,5 | 1,3 |
Nam Phi | 123 | 932 | 7.603 | -34,8 | -25,4 | 14,5 | 0,5 | 0,7 |
Xri Lan-ca | 92 | 712 | 7.709 | 7,6 | -5,1 | -11,9 | 0,4 | 0,3 |
Mê-hi-cô | 52 | 218 | 4.194 |