Tin tức

Tháng 3/2020, xuất khẩu phân bón tăng về lượng nhưng lại giảm về trị giá so với tháng trước đó

26.10.2020

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu phân bón của nước ta trong tháng 3/2020 đạt 84,49 nghìn tấn, trị giá trên 23,52 triệu USD, so với tháng trước tăng 8,87% về lượng nhưng lại giảm 0,62% về trị giá, so với tháng 3/2019 tăng mạnh 83,79% về lượng và 73,44% về trị giá.

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu phân bón của nước ta trong tháng 3/2020 đạt 84,49 nghìn tấn, trị giá trên 23,52 triệu USD, so với tháng trước tăng 8,87% về lượng nhưng lại giảm 0,62% về trị giá, so với tháng 3/2019 tăng mạnh 83,79% về lượng và 73,44% về trị giá. Tính chung 3 tháng đầu năm 2020, kim ngạch xuất khẩu phân bón của cả nước đạt 202,09 nghìn tấn, trị giá 58,58 triệu USD, tăng 62,14% về lượng và 57,34% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Thị trường xuất khẩu phân bón của Việt Nam chủ yếu là các nước khu vực Đông Nam Á, trong đó Campuchia là thị trường lớn nhất, trong tháng 3/2020 đạt 12,96 nghìn tấn, trị giá đạt 4,3 triệu USD, chiếm tỷ trọng 18,31% tổng kim ngạch phân bón xuất khẩu, tiếp theo là các thị trường Lào, Malaysia, Myanmar, Thái Lan chiếm tỷ trọng khoảng 26%, còn lại là Mozambique, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan (Trung Quốc)…

Giá xuất khẩu trung bình phân bón của nước ta trong tháng 3/2020 đạt 278,4 USD/tấn, giảm 8,72% so với tháng trước, còn so với tháng 3/2019 giảm 5,63%. Giá phân bón xuất khẩu trung bình 3 tháng đầu năm 2020 đạt 289,9 USD, giảm 2,96% so với cùng kỳ năm 2019.

Thị trường xuất khẩu mặt hàng phân bón của Việt Nam tháng 3/2020

STT

Thị trường

Tháng 3/2020

So tháng 02/2020 (%)

So tháng 3/2019 (%)

Tỷ trọng KN T3/2020 (%)

Lượng (Nghìn tấn)

Trị giá  (Triệu USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

 

Tổng

84,50

23,52

8,87

-0,62

83,79

73,44

100,00

1

Khu vực Asean, trong đó:

41,48

11,42

-7,21

-9,39

31,64

37,92

48,55

 

Campuchia

12,96

4,31

-41,69

-43,67

30,66

27,39

18,31

 

Malaysia

16,65

2,74

4,34

-1,75

28,12

25,06

11,65

 

Lào

6,08

2,36

189,47

202,10

-1,48

27,69

10,05

 

Myanmar

2,37

0,82

96,03

102,18

365,10

465,59

3,50

 

Philippines

2,00

0,64

-13,04

-10,20

657,58

585,55

2,73

 

Thái Lan

1,41

0,54

56,89

105,74

-14,22

-12,01

2,31

2

Hàn Quốc

8,35

1,33

634,86

428,06

1.398,74

913,08

5,64

3

Mozambique

0,87

0,40

193,60

185,54

 

 

1,72

4

Nhật Bản

In bài Share