Tin tức

Tháng 2/2020, tiêu thụ xe ô tô của Đức giảm 10,8% so với tháng cùng kỳ năm ngoái

29.10.2020

Theo thống kê của Văn phòng Xe cơ giới Liên bang Đức (KBA) trong tháng 02/2020, tổng doanh số bán xe của thị trường Đức đạt 239,9 nghìn xe, giảm 10,8% so với cùng tháng năm ngoái.

Theo thống kê của Văn phòng Xe cơ giới Liên bang Đức (KBA) trong tháng 02/2020, tổng doanh số bán xe của thị trường Đức đạt 239,9 nghìn xe, giảm 10,8% so với cùng tháng năm ngoái.

Doanh số thương hiệu của Volkswagen là 44.405 chiếc (chiếm 18,5% thị phần) giảm 11,1%; Mercedes-Benz là 23.577 chiếc (9,8% cổ phần) giảm 3,3%; Audi là 19.172 chiếc (8,0% cổ phần) giảm 20,3%; BMW là 17.613 chiếc (7,3% cổ phần) giảm 1,2%... so với tháng cùng kỳ năm ngoái.

 Doanh số của xe tải trong tháng 02 đạt 23.772 xe, giảm 6,2%, trong khi doanh số của 493 xe buýt tăng 33,6%... so với tháng cùng kỳ năm ngoái.

Trong tháng 02, xe chạy bằng xăng chiếm 52,1% thị phần, xe diesel chiếm 31,6% thị phần. Xe hybrid đã chiếm 12,5% thị phần…

Về xuất khẩu xe khách tháng 02/2020 đạt 285.800 chiếc đã giảm 17% và sản xuất trong nước là 388.900 chiếc đã giảm 12% so với tháng 02 năm ngoái.

Doanh số bán xe ô tô của các hãng tại Đức tháng 02 năm 2020

In bài Share

Go Global

54 Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Phone: +84.22202525; Fax: +84.22202525
goglobal@moit.gov.vn
Chung nhan Tin Nhiem
© 2024, Vụ Thị trường châu Âu – châu Mỹ, Bộ Công thương. Bảo lưu mọi quyền.

Hãng xe

Tháng 02 năm 2020 (chiếc)

So T02/2020 (%)

2 tháng năm 2020 (chiếc)

So 2T/2019 (%)

Tổng

239.943

-10,8

486.243

-9,0

VW

44.405

-11,1

93.149

-7,6

Mercedes

23.577

-3,3

49.611

-0,1

Audi

19.172

-20,3

41.238

-10,1

BMW

17.613

-1,2

38.067

2,8

Ford

17.330

-18,5

34.665

-18,1

Skoda

14.870

-11,3

29.165

-7,2

Opel

14.031

-20,6

26.301

-22,4

Seat

11.225

23,4

21.641

25,0

Renault

9.420

-2,2

19.356

-1,1

Hyundai

8.534

-7,7

16.751

-9,6

Fiat

6.328

13,1

10.756

2,1

Toyota

5.950

-8,2

11.438

-12,9

Kia

5.617

7,7

10.234

-3,8

Citroen

4.409

-3,9

9.307

-0,7

Peugeot

4.339

-22,3

9.474

-18,9

Volvo

4.301

25,4

7.615

5,5

Mitsubishi

4.247

0,8

8.475

13,0

Dacia

3.708

-36,6

7.518

-39,6

Mazda

3.515

-34,9

7.041

-35,9

Nissan

3.330

14,9

6.313

9,3

Mini

2.792

-15,4

5.887