Tin tức

Diễn biến tình hình xuất khẩu mặt hàng nhựa và nguyên liệu của Việt Nam trong tháng 3/2020

30.10.2020

Nguyên liệu nhựa: Theo thống kê sơ bộ, tháng 3 năm 2020, xuất khẩu nguyên liệu nhựa của nước ta đạt 106,90 nghìn tấn với trị giá 106,12 triệu USD, tăng 29,6% về lượng và tăng 19,3% về trị giá so với tháng trước; còn so với cùng kỳ năm 2019 tăng 21,7% về lượng và tăng 3,7% về trị giá. Tổng 3 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu nguyên liệu nhựa của nước ta đạt 268,48 nghìn tấn, trị giá 276,51 triệu USD, giảm lần lượt 1,9% và 12,5% so với cùng kỳ năm 2019.

Nguyên liệu nhựa: Theo thống kê sơ bộ, tháng 3 năm 2020, xuất khẩu nguyên liệu nhựa của nước ta đạt  106,90  nghìn tấn với trị giá 106,12  triệu USD, tăng 29,6% về lượng và tăng 19,3% về trị giá so với tháng trước; còn so với cùng kỳ năm 2019 tăng 21,7% về lượng và tăng 3,7% về trị giá. Tổng 3 tháng đầu năm 2020, xuất khẩu nguyên liệu nhựa của nước ta đạt 268,48 nghìn tấn, trị giá 276,51 triệu USD, giảm lần lượt 1,9% và 12,5% so với cùng kỳ năm 2019.

Trong tháng 3 năm 2020, xuất khẩu nguyên liệu nhựa của nước ta phần lớn vẫn được xuất khẩu sang khối ASEAN, chiếm 27% tổng kim ngạch, đứng đầu trong khối này là thị trường Indonesi, Thái Lan, Malaysia. Tiếp đến là xuất khẩu sang Trung Quốc chiếm 20%; xuất khẩu sang Bangladesh chiếm 6%...

Tổng 3 tháng năm 2020, xuất khẩu nguyên liệu nhựa của nước ta sang các thị trường phần lớn đạt kim ngạch giảm so với cùng kỳ năm 2019, trong đó giảm mạnh nhất ở thị trường Ytalia, Bờ Biển Ngà, Trung Quốc. Ngược lại, xuất khẩu sang các thị trường tăng mạnh như: Nam Phi, Canada, Hồng Kông, Bangladesh,...

Thị trường xuất khẩu nguyên liệu nhựa của Việt Nam

Thị trường
xuất khẩu

Tháng 3/2020

So với T2/2020 (%)

So với T3/2019 (%)

3T/2020

So với 3T/2019 (%)

Lượng
(nghìn tấn)

Trị giá
(triệu USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng
(nghìn tấn)

Trị giá
(triệu USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

106,90

106,12

29,6

19,3

21,7

3,7

268,48

276,51

-1,9

-12,5

ASEAN

23,75

28,74

-24,7

-20,5

17,3

8,4

80,14

93,73

28,3

17,6

Indonesia

13,13

15,37

-30,9

-28,5

37,6

25,7

45,60

52,43

31,8

24,8

Thái Lan

5,13

6,39

11,3

9,4

52,3

24,6

11,88

15,48

21,9

3,6

Malaysia

1,15

2,11

-32,5

2,9

-71,1

-56,0

5,73

7,37

-30,4

-27,5

Philippines

2,06

2,10

-45,2

-44,8

62,7

34,4

10,73

10,79

149,9

111,5

Campuchia

1,57

1,78

18,2

11,5

23,0

4,5

3,61

4,26

0,4

-10,1

Myanmar

0,53

0,77

-32,1

-22,5

-16,0

-4,2

1,91

2,53

In bài Share